Liệu những tấm bằng cử nhân trong nước hay quốc tế đã đủ để đảm bảo cho tương lai của bạn chưa? Học Thạc sĩ sẽ mang đến cho bạn sự chắc chắn và nhiều cơ hội hơn so với những bậc học thấp hơn. Vậy Du học thạc sĩ nên chọn nước nào? Chi phí du học thạc sĩ bao nhiêu? Du học thạc sĩ bao nhiêu năm? Hôm nay, ALT sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin về Du học Thạc sĩ nhé!
Mục Lục
Theo một báo cáo từ Viện Giáo dục Quốc tế (Institute of International Education), sinh viên quốc tế có bằng Thạc sĩ tại Mỹ có tỷ lệ tìm được việc làm cao hơn 20-30% so với những người chỉ có bằng cử nhân. Đặc biệt trong các ngành công nghệ, tài chính và quản trị kinh doanh, các công ty quốc tế thường ưu tiên tuyển dụng ứng viên có bằng Thạc sĩ. Tại Đức, theo số liệu từ Cơ quan Trao đổi Hàn lâm Đức (DAAD), khoảng 80% sinh viên quốc tế tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp, với mức lương khởi điểm từ 45,000-60,000 EUR/năm. Những con số này thể hiện rõ ràng giá trị của việc đầu tư vào giáo dục sau đại học.
Mức lương của người có bằng Thạc sĩ thường cao hơn từ 15-25% so với người chỉ có bằng cử nhân. Theo dữ liệu từ Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (Bureau of Labor Statistics), mức lương trung bình cho người có bằng Thạc sĩ ngành Khoa học Máy tính tại Mỹ dao động từ 70,000-90,000 USD/năm. Tại Canada, theo báo cáo từ Statistics Canada, sinh viên tốt nghiệp Thạc sĩ trong các ngành Y tế và Công nghệ thông tin có mức lương khởi điểm từ 50,000-70,000 CAD/năm.
Ngoài ra, học Thạc sĩ còn mở ra cơ hội xây dựng mạng lưới quan hệ rộng lớn. Theo một nghiên cứu từ Harvard Business Review, 85% công việc được lấp đầy thông qua networking. Khi học Thạc sĩ, bạn không chỉ tiếp xúc với các chuyên gia hàng đầu trong ngành mà còn có cơ hội kết nối với đồng nghiệp tương lai, mở rộng cơ hội việc làm và hợp tác sau này.
Chương trình Thạc sĩ cũng giúp phát triển các kỹ năng mềm quan trọng như lãnh đạo, quản lý dự án và giải quyết vấn đề, những kỹ năng mà theo một khảo sát của LinkedIn năm 2020, có đến 91% nhà tuyển dụng cho rằng đây là những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công trong công việc. Đầu tư vào việc học Thạc sĩ chính là một bước đi chiến lược, giúp bạn xây dựng một sự nghiệp vững chắc và thành công trên thị trường lao động toàn cầu.
Du học thạc sĩ cần những gì? Du học thạc sĩ cần IELTS bao nhiêu? Dưới đây là những điều kiện cần đầu tiên mà bạn phải có nếu muốn đi du học theo bậc thạc sĩ:
Loại Master Program | Quốc gia | Top Programs | Yêu cầu GPA | Yêu cầu Ngôn ngữ | Kinh nghiệm làm việc | Yêu cầu khác |
Master of Arts (MA) | Anh | Oxford, Cambridge, LSE | 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | Harvard, Stanford, Yale | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | Freie Universität Berlin, Humboldt University, LMU Munich | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | Sorbonne, Sciences Po, École Normale Supérieure | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Melbourne, Sydney, ANU | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, McGill, UBC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Science (MS, MSc) | Anh | Imperial College London, Oxford, Cambridge | 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | MIT, Caltech, Stanford | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | TU Munich, Heidelberg, RWTH Aachen | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | UPMC, École Polytechnique, Paris-Saclay | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Melbourne, Sydney, Queensland | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, UBC, McGill | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Research (MRes) | Anh | UCL, Edinburgh, King’s College London | 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | Stanford, Princeton, Chicago | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | Max Planck Schools, Freiburg, Göttingen | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | Paris-Saclay, Sorbonne, Grenoble Alpes | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | ANU, Melbourne, Queensland | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, McMaster, Alberta | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master by Research (MPhil) | Anh | Cambridge, Oxford, Edinburgh | 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | Harvard, Stanford, UC Berkeley | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | Heidelberg, Tübingen, Humboldt | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | Paris-Saclay, ENS, Paris Cité | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Sydney, Melbourne, Western Australia | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | McGill, Toronto, UBC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Studies (MSt) | Anh | Oxford, Cambridge | 7.0 trở lên/ 3.0/4.0 | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Specialised and Professional Master’s Degrees | ||||||
Master of Business Administration (MBA) | Anh | London Business School, Cambridge (Judge), Oxford (Saïd) | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | 2-5 năm | GMAT/GRE có thể yêu cầu |
Mỹ | Harvard, Stanford, Wharton | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | 2-5 năm | GMAT/GRE yêu cầu | |
Đức | WHU, ESMT Berlin, Mannheim | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | 2-5 năm | GMAT có thể yêu cầu | |
Pháp | INSEAD, HEC Paris, ESSEC | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | 2-5 năm | GMAT/GRE yêu cầu | |
Úc | Melbourne, UNSW (AGSM), Monash | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | 2-5 năm | GMAT có thể yêu cầu | |
Canada | Toronto (Rotman), McGill (Desautels), UBC (Sauder) | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | 2-5 năm | GMAT/GRE có thể yêu cầu | |
Master of Public Administration (MPA) | Anh | LSE, UCL | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | 2-5 năm | – |
Mỹ | Harvard Kennedy, Princeton, Columbia | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | 2-5 năm | – | |
Đức | Hertie School, Potsdam | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | 2-5 năm | – | |
Pháp | Sciences Po Paris | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | 2-5 năm | – | |
Úc | ANU, Sydney | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | 2-5 năm | – | |
Canada | Toronto, UBC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | 2-5 năm | – | |
Master of Laws (LLM) | Anh | Oxford, Cambridge, LSE | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | Harvard, Yale, Stanford | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | LMU Munich, Heidelberg | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | Sorbonne, Sciences Po | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Melbourne, Sydney | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, McGill | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Fine Arts (MFA) | Anh | Royal College of Art, University of the Arts London | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio |
Mỹ | Yale, Rhode Island School of Design, SAIC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Đức | Berlin University of the Arts | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Pháp | ENSBA Paris | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Úc | Melbourne (VCA) | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Canada | UBC, Concordia | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Master of Education (MEd) | Anh | Cambridge, UCL | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | Harvard, Stanford, Columbia Teachers College | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | Hamburg, Heidelberg | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | Université Paris-Est Créteil | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Melbourne, Sydney | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, UBC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Engineering (MEng) | Anh | Imperial, Cambridge, Oxford | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – |
Mỹ | MIT, Stanford, UC Berkeley | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | – | |
Đức | RWTH Aachen, TU Munich | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Pháp | École Polytechnique, CentraleSupélec | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Úc | Melbourne, Sydney | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | – | |
Canada | Toronto, UBC | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | – | |
Master of Architecture (M.Arch) | Anh | UCL (Bartlett), Cambridge | 7.0 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio |
Mỹ | Harvard (GSD), Yale | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | TOEFL iBT 90+, IELTS 7.0+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Đức | Stuttgart, TU Munich | 7.5/10 trở lên | B2 (tiếng Đức) hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Pháp | ENSAPLV, Paris | 12-14/20 trở lên | DELF B2/C1 hoặc IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Úc | Melbourne, Sydney | 7.0/10 trở lên | IELTS 6.5+ | Không bắt buộc | Portfolio | |
Canada | Toronto, McGill | 3.0/4.0 hoặc cao hơn | IELTS 6.5+ hoặc TOEFL iBT 90+ | Không bắt buộc | Portfolio |
Bạn có thể tham khảo những loại giấy tờ cần thiết cho bộ hồ sơ xin học bổng du học thạc sĩ qua hình dưới đây
Một quy trình gồm 5 bước dưới đây sẽ giúp bạn có được sự chuẩn bị và một kế hoạch kĩ lưỡng nhất gồm:
Chi phí Du học thạc sĩ thường sẽ cao hơn chi phí du học cử nhân ở một số trường tương ứng, nhưng nếu bạn đã có sẵn 2/3 khoản tiền trong bảng chi phí ở bảng dưới đây, thì bạn hãy yên tâm trong quá trình du học nhé, vì 1/3 còn lại bạn có thể vừa đi học vừa đi làm để trang trải khoản chi phí còn lại.
Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm những suất học bổng, tìm hiểu về việc xin học bổng du học thạc sĩ như thế nào, để tiết kiệm được tối đa chi phí học thạc sĩ nhằm tập trung vào quá trình học tập của mình.
Quốc gia |
Học phí |
Sinh hoạt phí |
Đức | 1,500 – 1,800 EUR/học kỳ | 800 – 1,200 EUR/tháng |
Mỹ | 20,000 – 40,000 USD/năm | 10,000 – 15,000 USD/năm |
Anh | 10,000 – 15,000 Bảng/năm | 10,000 – 12,000 Bảng/năm |
Úc | 18,000 – 40,000 AUD/năm | 16,000 – 22,000 AUD/năm |
Canada | 18,000 – 30,000 CAD/năm | 10,000 CAD/năm |
Thụy Sĩ | 20,000 – 29,000 CHF/năm | 10,000 CHF/năm |
Hà Lan | 11,000 – 20,000 EUR/năm | 8,000 EUR/năm |
Tây Ban Nha | 5,000 – 12,000 EUR/năm | 3,000 – 5,000 EUR/năm |
New Zealand | 19,000 – 30,000 NZD/năm | 15,000 NZD/năm |
Singapore | 18,000 – 25,000 SGD/năm | 12,000 SGD/năm |
Nhật Bản | 540,000 Yên/năm | 1,420,000 Yên/năm |
Bảng liệt kê dưới đây sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn tốt hơn nhằm giải đáp những thắc mắc như học thạc sĩ bao nhiêu năm dựa trên những điểm nổi bật ở mỗi quốc gia mà bạn có thể sử dụng để đưa ra quyết định nhé!
Thông tin Du học thạc sĩ các quốc gia:
Học Thạc sĩ là lựa chọn phù hợp nếu bạn muốn nâng cao năng lực và tăng cường cơ hội nghề nghiệp. Theo báo cáo của OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế), người có bằng Thạc sĩ có thu nhập trung bình cao hơn 25% so với người có bằng cử nhân. Tại Đức, các ngành kỹ thuật và khoa học máy tính có nhu cầu tuyển dụng cao, với mức lương khởi điểm từ 45,000-60,000 EUR/năm cho người có bằng Thạc sĩ. Trên toàn cầu, các nhà tuyển dụng tại các công ty đa quốc gia, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính và công nghệ, ưu tiên ứng viên có bằng Thạc sĩ vì họ đã được đào tạo chuyên sâu và có khả năng đảm nhận vai trò quản lý ngay từ đầu.
Thời gian học Thạc sĩ thường kéo dài từ 1 đến 2 năm, tùy thuộc vào quốc gia và chương trình học. Ở Anh, các chương trình Thạc sĩ kéo dài 12 tháng, điều này thu hút sinh viên muốn học nhanh để sớm tham gia thị trường lao động. Ngược lại, tại Đức, thời gian học Thạc sĩ thường từ 1.5 đến 2 năm, cung cấp cho sinh viên thời gian học tập chuyên sâu và thực hiện các dự án nghiên cứu. Trên toàn thế giới, thời gian học có thể dao động, nhưng trung bình là khoảng 2 năm đối với hầu hết các quốc gia.
Chi phí học Thạc sĩ khác nhau tùy theo quốc gia và ngành học. Tại Đức, học phí cho sinh viên quốc tế tại các trường công lập thường rất thấp hoặc miễn phí, trong khi chi phí sinh hoạt trung bình từ 800-1,200 EUR/tháng. Ở Mỹ, học phí có thể dao động từ 20,000-40,000 USD/năm, và sinh hoạt phí từ 10,000-15,000 USD/năm. Tại Canada, học phí Thạc sĩ khoảng 18,000-30,000 CAD/năm với chi phí sinh hoạt từ 10,000 CAD/năm. Ở các nước như Úc, chi phí học tập có thể từ 18,000-40,000 AUD/năm, với sinh hoạt phí từ 16,000-22,000 AUD/năm. Tính trung bình toàn cầu, học phí Thạc sĩ dao động từ 10,000 đến 48,000 Euro/năm tùy theo quốc gia và trường học.
Việc chọn quốc gia để du học Thạc sĩ nên dựa trên nhiều yếu tố như chi phí, cơ hội việc làm và khả năng định cư sau tốt nghiệp. Đức là lựa chọn lý tưởng nếu bạn quan tâm đến chi phí thấp và cơ hội làm việc trong các ngành kỹ thuật và công nghệ. Theo DAAD, khoảng 80% sinh viên quốc tế tại Đức tìm được việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Canada hấp dẫn với chính sách định cư rõ ràng, với hơn 80% sinh viên quốc tế tìm được việc làm trong vòng 6 tháng. Ở Mỹ, sinh viên Thạc sĩ có thể ở lại làm việc từ 1-3 năm với visa OPT, trong khi ở Úc, bạn có thể xin visa ở lại làm việc từ 2-4 năm. Ở Hà Lan, visa Orientation Year cho phép bạn ở lại tìm việc trong 1 năm sau tốt nghiệp.
Lựa chọn ngành học Thạc sĩ là một quyết định quan trọng và nên dựa trên mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của bạn. Dưới đây là một số hướng dẫn dựa trên các mục tiêu khác nhau:
Khi quyết định học Thạc sĩ, điều quan trọng là phải xác định rõ mục tiêu của bạn. Nếu bạn đang tìm cách thăng tiến trong công việc hiện tại, việc chọn một ngành học liên quan trực tiếp đến lĩnh vực bạn đang làm là bước đi đúng đắn. Ví dụ, nếu bạn đang làm việc trong lĩnh vực Quản lý Kỹ thuật, một chương trình Thạc sĩ về Quản lý Kỹ thuật tại Đức sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng lãnh đạo và quản lý dự án, đồng thời tăng cơ hội thăng tiến. Nếu bạn làm trong lĩnh vực Tài chính, một chương trình MBA tại Mỹ hoặc Anh sẽ trang bị cho bạn các công cụ cần thiết để quản lý tài chính hiệu quả hơn.
Còn nếu bạn đang muốn thay đổi lĩnh vực nghề nghiệp, học Thạc sĩ sẽ là cơ hội để bạn bước chân vào một lĩnh vực hoàn toàn mới. Đây là lúc bạn cần chọn một ngành học phù hợp với định hướng mới của mình. Ví dụ, nếu bạn có nền tảng về Kỹ thuật nhưng muốn chuyển sang Quản trị Kinh doanh, một chương trình MBA tại Canada sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kinh doanh và quản lý. Nếu bạn muốn chuyển từ Khoa học Xã hội sang Công nghệ Thông tin, một chương trình Thạc sĩ về Công nghệ Thông tin tại Úc hoặc Đức sẽ cung cấp nền tảng cần thiết.
Với những ai dự định trở về nước sau khi hoàn thành chương trình học, việc chọn một ngành học phù hợp với nhu cầu thị trường lao động trong nước sẽ là chìa khóa để thành công. Ví dụ, nếu bạn đến từ một quốc gia đang phát triển và có nhu cầu lớn về Y tế công cộng, một chương trình Thạc sĩ về Y tế công cộng tại Úc hoặc Canada sẽ giúp bạn đáp ứng nhu cầu này và tăng cơ hội thăng tiến khi trở về. Nếu ngành Công nghệ Thông tin đang phát triển mạnh ở quê nhà, một bằng Thạc sĩ trong lĩnh vực này từ Đức hoặc Mỹ sẽ giúp bạn đứng đầu trong thị trường lao động.
Nếu bạn có kế hoạch định cư tại nước du học, lựa chọn một ngành học có nhu cầu lao động cao tại quốc gia đó sẽ tăng cơ hội ở lại. Ví dụ, Canada và Úc đều có chính sách định cư rõ ràng cho sinh viên quốc tế trong các ngành Y tế, Kỹ thuật và Công nghệ Thông tin. Nếu bạn học một ngành đang có nhu cầu cao tại những nước này, cơ hội định cư của bạn sẽ tăng lên đáng kể. Đức, với nền công nghiệp phát triển, luôn cần lao động trong các ngành Kỹ thuật và Công nghệ, do đó, một bằng Thạc sĩ trong những lĩnh vực này sẽ là lựa chọn khôn ngoan.
Cuối cùng, nếu bạn muốn ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp, việc chọn ngành học theo nhu cầu của thị trường lao động tại quốc gia du học là rất quan trọng. Tại Mỹ, các ngành Khoa học Máy tính và Kỹ thuật là những lĩnh vực có nhu cầu cao, đặc biệt trong các công ty công nghệ lớn. Tại Đức, các ngành Kỹ thuật và Quản lý Kỹ thuật cung cấp nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn. Ở Hà Lan, các ngành Kinh tế Quốc tế và Quản lý Môi trường là những lĩnh vực mà bạn có thể dễ dàng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp.
Trên đây là những thông tin về Du học Thạc sĩ mà chúng tôi chia sẻ đến cho bạn hy vọng với những chia sẻ này các bạn có thể đưa ra cho mình một quyết định sáng suốt hơn trên con đường hiện thực hóa ước mơ của mình, ALT mong muốn sẽ đồng hành cùng bạn trên bước đường học vấn và sự nghiệp. Chúc bạn thành công!